Thủ tục xin visa kết hôn với người Nhật
Tổng quan
Những giấy tờ yêu cầu
1. Hộ chiếu bảng gốc còn hiệu lực trên 6 tháng.
2. Đơn xin visa Nhật phải ghi rõ ngày xin visa và phải có chữ ký giống với chữ ký trong hộ chiếu (1 bản)
3. Hình 4.5cm×4.5cm được chụp trong vòng 6 tháng trở lại (1 hình)
4. Hồ sơ chứng nhận quan hệ hôn nhân (bản gốc kèm 1 bản copy) gồm một trong các hồ sơ dưới đây:
- Giấy chứng nhận kết hôn của Việt Nam
- Hộ tịch gia đình của hôn phu hoặc hôn thê (bản gốc, được cấp trong vòng 3 tháng trở lại và phải có ghi rõ quan hệ hôn nhân)
5. Giấy lý do mời (1 bản gốc)
- Phần ghi người mời phải ghi rõ địa chỉ, họ tên, số điện thoại.
6. Chương trình lưu trú (1 bản)
- Phải ghi rõ ngày giờ đến Nhật, ngày giờ về, số chuyến bay, sân bay và chương trình họat động phải rõ ràng
- Phải ghi rõ địa chỉ lưu trú (địa chỉ, số điện thọai)
- Chương trình lưu trú phải ghi rõ từng ngày một, tuy nhiên trường hợp các họat động liên tục giống nhau thì có thể ghi: từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm ...
7. 1. Trường hợp hôn phu, hôn thê người Nhật sống tại Nhật Bản bảo lãnh
(7.1.1) Giấy bảo lãnh (1 bản gốc)
(7.1.2) Hồ sơ chứng minh thu nhập của người bảo lãnh (1 bản gốc)
- Giấy nộp thuế (có ghi rõ thu nhập)
- Giấy chứng nhận tiền gởi tiết kiệm (đối với người không đi làm hoặc người nhận lương hưu)
- Tờ khai nộp thuế (phải có dấu đóng của cơ quan thuế Nhật Bản)
- Giấy chứng nhận thu nhập (do cơ quan hành chính của Nhật cấp)
(7.1.3) Giấy cư trú của người bảo lãnh (1 bản gốc)
7.2. Trường hợp hôn phu, hôn thê người Nhật sống tại Việt Nam bảo lãnh và 2 người đi về chung
Trường hợp người Việt Nam cùng đi và về và lưu trú ngắn hạn tại Nhật (dưới 90 ngày) với hôn phu, hôn thê là người Nhật đang sống tại Việt Nam, thì không cần xuất trình giấy bảo lãnh, giấy chứng nhận thu nhập và giấy cư trú, tuy nhiên phải xuất trình giấy xác nhận đặt chỗ vé máy bay khứ hồi của hai người. Ngoài ra, hôn phu, hôn thê người Nhật đi cùng phải xuất trình Giấy lý do nhập cảnh thay cho Giấy lý do mời.
8. Photocopy hộ chiếu của hôn phu, hôn thê là người Nhật (1 bản)
9. Bản sao các giấy tờ chứng nhận hôn phu, hôn thê người Nhật đang sinh sống tại Việt Nam (Thẻ tạm trú, Giấy phép lao động, Giấy miễn thị thực)
Phí thị thực
► Lệ phí xin visa cho hôn phu/ hôn thê Nhật Bản 1 lần : 650.000 VNĐ
► Lệ phí xin visa cho hôn phu/ hôn thê Nhật Bản nhiều lần : 1.300.000 VNĐ
► Nếu quý khách nộp hồ sơ tại trung tâm ủy thác của Lãnh Sự sẽ có những chi phí phát sinh khác.
Thời gian xét duyệt
►Tối thiểu 08 ngày làm việc tính từ ngày tiếp theo sau ngày nhận hồ sơ (tuy nhiên, thời gian xét duyệt có thể kéo dài tùy trường hợp ).
►Trường hợp nộp hồ sơ visa thông qua các đại lý ủy thác thì thời gian xét duyệt sẽ là tối thiểu 05 ngày làm việc.
►Sau đây là ví dụ về cách tính:
►Trường hợp thông thường:
Sáng thứ Hai nhận hồ sơ → Chiều thứ Năm tuần kế tiếp có kết quả
►Trường hợp trong tuần có một ngày nghỉ lễ:
Sáng thứ Hai nhận hồ sơ → Chiều thứ Sáu tuần kế tiếp có kết quả