Dịch Vụ Hồ Sơ Thị Thực Nhật Bản Tại Việt Nam

Cần tư vấn nhấp vào đây 1900 3497

Thủ tục xin visa Nhật Bản thăm thân nhân

Tổng quan

Visa thăm thân Nhật Bản

 

Visa thăm thân nhân là loại thị thực được cấp cho công dân ngoài nước Nhật áp dụng với những quốc tịch bắt buộc phải xin visa Nhật Bản trước khi đến Nhật. 
 
Mục đích của loại visa thăm thân nhân tại Nhật Bản dùng để tạo điều kiện cho những người thân của người đang sinh sống làm việc, học tập, tạm trú, định cư dài hạn và hợp pháp tại Nhật Bản đến thăm họ trong một khoản thời gian ngắn, với một thời lượng nhất định được cho phép. 

Người xin visa thăm thân nhân là những ai? 

Đương đơn là những người có thể chứng minh được mối quan hệ với người ở Nhật Bản là những mối quan hệ sau: Vợ/ Chồng, Anh/Em, Bố/Mẹ, Ông/ Bà Con Trai/ Gái có quan hệ huyết thông và hôn nhân trong vòng 3 đời.

Công dân Việt Nam làm như thế nào để xin được visa thăm nhân thân tại Nhật Bản? 

Là công dân Việt Nam đang sinh sống, làm việc và học tập tại Việt Nam hoặc quốc tế đáp ứng được tất cả các tiêu chi xét duyệt và giấy tờ hồ sơ theo đúng quy định của viên chức lãnh sự tại thời điểm xét duyệt.  

Người có nguyện vọng xin visa hãy sắp xếp những hồ sơ cơ bản dưới đây theo thứ tự và nộp trực tiếp tại cửa sổ lãnh sự hoặc Đại lý ủy thác được chỉ định (phí dịch vụ sẽ phát sinh riêng). Người có kế hoạch sang Nhật liên tục hãy xem xét thủ tục xin “Thủ tục visa Nhật Bản nhiều lần”.


Trường hợp ưu tiên người xin visa thuộc diện: nhân viên chính thức của cơ quan chính phủ Việt Nam, doanh nghiệp nhà nước, công ty niêm yết trên sàn chứng khoán, doanh nghiệp Nhật trong hiệp hội doanh nghiệp Nhật Bản, hoặc là đại biểu quốc hội, đại biểu địa phương, những nhà trí thức - văn hóa và gia đình của người đủ điều kiện trên có thể đơn giản hồ sơ xin visa single. Chi tiết xin tham khảo tại đây.


【Chú ý】

1 Hướng dẫn ở trang này chỉ là các giấy tờ cơ bản để trình nộp khi xin visa.
2 Hồ sơ thiếu, nội dung không điền đầy đủ sẽ không được tiếp nhận.
3 Tùy từng trường hợp, có thể yêu cầu bổ sung giấy tờ hoặc yêu cầu phỏng vấn.
4 Nếu Đại sứ quán yêu cầu nhưng không bổ sung đúng giấy tờ hoặc không phỏng vấn, hồ sơ sẽ bị dừng xét duyệt.
5 Trừ trường hợp nhân đạo, Đại sứ quán sẽ không cấp sớm visa.
6 Có trường hợp sẽ cần thời gian xét duyệt lâu hơn trên vài tuần, hãy thu xếp thời gian thoải mái để trình nộp hồ sơ xin visa.
7 Nếu cần trả lại bản gốc nhất định phải trình nộp thêm một bản photocopy.
8 Trừ các giấy tờ đã ghi rõ thời hạn hiệu lực, tất cả giấy tờ trong hồ sơ trình nộp phải trong vòng 3 tháng kể từ ngày phát hành.

Những giấy tờ yêu cầu

Quy trình xin visa Nhật Bản thăm thân

 

Thủ tục hồ sơ nộp được chia ra hai nhóm đơn đơn là: Tự chi trả và được chi trả

□ Trường hợp người xin visa chi trả chi phí → Trình nộp cả 【1】【2】
□ Trường hợp phía người mời bên Nhật chi trả chi phí → Trình nộp tất cả: 【1】 【2】 【3】


【1】 Tài liệu người xin visa chuẩn bị làm visa thăm thân Nhật Bản 

Trường hợp nhiều người xin visa thì hãy đánh số ở bên phải phía trên của các tài lệu để hiểu được tài liệu nào liên quan đến người nào.

(1) Hộ chiếu Bản gốc

(2) Tờ khai xin visa (dán sẵn ảnh thẻ 4.5cm×4.5cm)  [ Mẫu tờ khai xin visa ]  [ Điểm lưu ý khi điền ]   1 bản gốc
     □  Phần cuối cùng của tờ khai xin visa, người xin visa chính chủ phải ký giống trùng với chữ ký trên hộ chiếu.
     □  Mặt sau ảnh phải ghi rõ họ tên.
     □  Hồ sơ sẽ không được tiếp nhận nếu có chỉnh sửa ảnh.
     □  Hồ sơ cần xử lý trên máy, đề nghị không dập ghim.
   

(3) Tài liệu chứng minh mối quan hệ họ hàng với người mời : Trình bản gốc – nộp 1 bản photocopy
      a. Giấy khai sinh
      b. Giấy chứng nhận kết hôn
      c. Sổ hộ khẩu v.v.
     

(4) Tài liệu chứng minh năng lực chi trả kinh phí chuyến đi : 1 trong các giấy tờ này (bản gốc)

      a. Giấy chứng nhận số dư tiền gửi ngân hàng

      b. Giấy chứng nhận thu nhập do cơ quan nhà nước cấp v.v.
      

(5) Giấy tờ xác nhận đặt chỗ máy bay hoặc hành trình (1 bản gốc)
     □  Vé tàu cũng được chấp nhận.
     □  Khuyến cáo không được mua vé khi chưa nhận được visa.
     □  Hành trình không phải là văn bản mà người xin visa/người mời làm mà là bản in "hành trình bay" trong đó có ghi thông tin ngày xuất phát/đến nơi, thời gian, họ tên, địa điểm xuất phát/đến nơi. 


【2】 Tài liệu phía mời bên Nhật chuẩn bị

 Người mời – Người bảo lãnh phải đang cư trú dài hạn thực tế ở Nhật Bản.

 

(1)   Giấy lý do mời (1 bản gốc)   [ Mẫu giấy lý do mời ] [ Mẫu danh sách người được mời ]  

     □  Trong phần mục đích nhập cảnh, không chỉ ghi chung chung là “thăm thân” mà hãy ghi hoạt động cụ thể tại Nhật Bản.
     □  Trường hợp có từ 2 người trở lên đồng thời xin visa, hãy kèm theo danh sách người xin visa.
 

(2)    Trong trường hợp sau cần Bản sao sổ hộ khẩu (1 bản gốc)

      a. Trường hợp người mời là người Nhật
      b. Trường hợp vợ/ chồng của người mời là người Nhật 
     

(3)    Lịch trình (1 bản gốc)  [ Mẫu lịch trình dự định ] [ Ví dụ điền ]  

     □  Phía mời bên Nhật bắt buộc phải làm tài liệu này. Nếu Đại sứ quán nhận định là phía người xin visa làm tài liệu này sẽ từ chối cấp visa.
     □  Bắt buộc phải điền ngày nhập cảnh, ngày xuất cảnh Nhật Bản. Bắt buộc điền tên chuyến bay và sân bay xuất nhập cảnh nếu đã quyết định.
     □  Lịch trình cần viết theo từng ngày. Không chỉ ghi tên thành phố chung chung như “Tokyo”, “Kyoto” mà cần ghi cụ thể địa điểm và nội dung hoạt động thực tế.
     □  Hãy điền cụ thể nơi sẽ nghỉ lại (trường hợp khách sạn ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại).


【3】 Tài liệu phía mời bên Nhật cần chuẩn bị thêm trong trường hợp chi trả kinh phí
 

(1)   Giấy chứng nhận bảo lãnh [ Mẫu giấy chứng nhận bảo lãnh ] 1 bản gốc

      Chú ý nếu giấy chứng nhận bảo lãnh bị thiếu bất kỳ một mục nào đó sẽ không được chấp nhận.


(2)   Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của phía bảo lãnh  1 trong các giấy tờ (bản gốc)
      a. Giấy chứng nhận nộp thuế do chủ tịch thành phố, quận huyện, phường xã cấp (Tài liệu ghi tổng thu nhập gần nhất)
            
      b. Giấy chứng nhận thu nhập do chủ tịch thành phố, quận huyện, phường xã cấp (Tài liệu ghi tổng thu nhập gần nhất)
            
      c. Giấy chứng nhận nộp thuế do sở thuế cấp

      d. Bản sao giấy đăng ký nộp thuế (bản có đóng dấu thụ lý của sở thuế)
           ・ Trường hợp nộp thuế trực tuyến thì dùng bản “Thông báo thụ lý” và bản “Đăng ký nộp thuế”

      e. (Cũng có trường hợp Đại sứ quán yêu cầu) Giấy chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng

      Giấy chứng nhận nguồn thu nhập không được chấp nhận. 
 

(3)   Phiếu công dân (Bản có ghi quan hệ của các thành viên trong gia đình)1 bản gốc
      Trường hợp người bảo lãnh là người không có quốc tịch Nhật, cần chuẩn bị loại phiếu không giản lược các hạng mục ghi chú ngoài hạng mục my number và code phiếu công dân. Ngoài ra cần trình nộp bản photocopy 2 mặt thẻ ngoại kiều còn hiệu lực. 

Phí thị thực

►Lệ phí đóng cho lãnh sự quán cho loại visa thăm thân nhân nhập cảnh 1 lần : 630.000 VNĐ

►Lệ phí đóng cho lãnh sự quán cho loại visa thăm thân nhân nhập cảnh nhiều lần : 1.250.000 VNĐ

►Ngoài lệ phí trên nếu đương đơn nộp thông qua trung tâm tiếp nhận thị thực của VFS hoặc đại lý ủy thác sẽ có lệ phí dịch vụ của trung tâm. 

Thời gian xét duyệt

►Tối thiểu 08 ngày làm việc tính từ ngày tiếp theo sau ngày nhận hồ sơ (tuy nhiên, thời gian xét duyệt có thể kéo dài tùy trường hợp ).
►Trường hợp nộp hồ sơ visa thông qua các đại lý ủy thác thì thời gian xét duyệt sẽ là tối thiểu 05 ngày làm việc. 

►Sau đây là ví dụ về cách tính:

►Trường hợp thông thường:
Sáng thứ Hai nhận hồ sơ → Chiều thứ Năm tuần kế tiếp có kết quả

►Trường hợp trong tuần có một ngày nghỉ lễ:
Sáng thứ Hai nhận hồ sơ → Chiều thứ Sáu tuần kế tiếp có kết quả

 

This website is owned and operated by Tu Do Travel Co., Ltd, a private company. We are not affiliated with any government or embassy. © 2013-2024 visa-nhatban.com.vn. All rights reserved.

  • Kết nối với chúng tôi:

GO UP